Những câu hỏi thường gặp về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam – cập nhật 2023

Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện pháp lý và vốn như thế nào, ưu đãi đầu tư là gì,… Các thông tin dưới đây sẽ giúp nhà đầu tư hiểu các thủ tục và sẵn sàng khi tham gia vào thị trường Việt Nam.

Vì sao Việt Nam trở thành địa điểm hấp dẫn với các nhà đầu tư nước ngoài

Theo Cục Đầu tư nước ngoài, tính đến ngày 20/9/2023, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đạt gần 20,21 tỷ USD, tăng 7,7% so với cùng kỳ.

Việt Nam liên tục được các tổ chức thế giới ghi nhận về sự ổn định chính trị, tăng trưởng tích cực về kinh tế, không ngừng cải thiện môi trường đầu tư, nỗ lực thực hiện chính sách ngoại giao đa phương. Tính đến tháng 9/2019, Việt Nam đã tham gia đàm phán và thực thi 17 hiệp định thương mại tự do. Bên cạnh đó, Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi, thị trường tiêu thụ tiềm năng, dân số 99,9 triệu người, lực lượng lao động trẻ, có tay nghề,… Đối với các nhà đầu tư nước ngoài, Việt Nam là điểm đến đầu tư an toàn và hấp dẫn trong bối cảnh quốc tế đang biến động ngày càng nhanh chóng, phức tạp, khó lường.

Cơ cấu đầu tư nước ngoài 9 tháng năm 2023

Các câu hỏi thường gặp về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục và điều kiện đầu tư nước ngoài tại Việt Nam?

Để thực hiện hoạt động đầu tư hợp pháp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Điều kiện pháp lý: Nhà đầu tư nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp và có giấy chứng nhận cần thiết. Một số hình thức đăng ký doanh nghiệp phổ biến với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, thành lập văn phòng đại diện,…
  • Điều kiện về vốn: Luật Việt Nam quy định mức vốn tối thiểu đối với một số ngành kinh doanh có điều kiện như bảo hiểm, giao thông vận tải… Mức vốn tối thiểu khác nhau tùy vào quy mô và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. VD: Doanh nghiệp bất động sản 100% vốn nước ngoài phải có vốn tối thiểu 20 tỷ đồng; Các nhà máy quy mô càng lớn thì số vốn tối thiểu càng lớn.
  • Các điều kiện khác: Nhà đầu tư có quốc tịch (đối với cá nhân) hoặc địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức) tại quốc gia nằm trong tổ chức WTO; Ngành nghề đầu tư không nằm trong danh mục bị cấm đầu tư kinh doanh.

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các bước cơ bản:

  • Đăng ký đầu tư:
    • Tại Phòng Đăng ký đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
    • Thời gian: 15 – 20 ngày
  • Đăng ký doanh nghiệp: 
    • Tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
    • Thời gian: 5 – 7 ngày
  • Nghĩa vụ thuế: 
    • Đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế địa phương
    • Kê khai và nộp thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận GCN đăng ký doanh nghiệp
    • Kê khai thuế hằng năm, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng tại Việt Nam để thực hiện các giao dịch tài chính.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam (update 2023)

Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được hưởng những ưu đãi gì?

  • Ưu đãi về thuế Thu nhập doanh nghiệp: Các cơ sở sản xuất mới thành lập được miễn thuế 2 năm đầu, được giảm 50% trong 2 năm tiếp theo. Nếu đầu tư vào những lĩnh vực, ngành nghề, vùng kinh tế được ưu đãi đầu tư sẽ hưởng mức thuế suất thấp hơn các dự án khác. Thời gian miễn giảm cao nhất là 13 năm (4 năm miễn, 9 năm giảm).
  • Ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu: Miễn hầu hết thuế nhập khẩu máy móc thiết bị, vật tư, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất; Ưu tiên khuyến khích xuất khẩu hàng đã qua chế biến (thuế suất 0%).
  • Ưu đãi về tài chính đất đai: Miễn giảm tiền thuê đất đến 50% đối với các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

Các loại thuế suất áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam?

Nhìn chung, có 4 loại thuế phổ biến, áp dụng đối với hầu hết các hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam:

Thuế Khoản phí phải nộp / Thuế suất Thời hạn nộp
Lệ phí (thuế) môn bài
  • Quy mô vốn từ 10 tỷ đồng trở xuống: 3 triệu/năm
  • Quy mô vốn trên 10 tỷ đồng: 2 triệu/năm
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện,…: 1 triệu/năm
Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
Thuế GTGT Biểu thuế suất thuế GTGT phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; 
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; 
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; 
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Đối với doanh nghiệp khai theo tháng: Hạn nộp là ngày thứ 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Đối với doanh nghiệp khai theo quý: Hạn nộp là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế suất là 20% tổng thu nhập chung.

Với DN hoạt động trong lĩnh vực khai thác dầu khí thuế suất có thể lên tới 32%-50%, với doanh nghiệp khai thác các tài nguyên quý hiếm khác là 40%-50% …

Nộp thuế TNDN theo quý, hạn nộp là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Thuế thu nhập cá nhân Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x Thuế suất

Thuế suất tính theo biểu luỹ tiến từng phần.

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; 

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.

Ngoài ra, tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể, có thể áp dụng các loại thuế khác như:

  • Thuế tiêu thụ đặc biệt;
  • Thuế tài nguyên;
  • Thuế nhập khẩu;
  • Thuế xuất khẩu;
  • Thuế bảo vệ môi trường.
  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Các địa phương thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Các tỉnh, thành phố có nhiều lợi thế trong thu hút đầu tư FDI tại Việt Nam phải kể đến như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bắc Giang, Bình Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Đồng Nai,… Đây là những địa phương đã đầu tư cho cơ sở hạ tầng tốt, nguồn nhân lực ổn định, nỗ lực cải cách thủ tục hành chính và năng động trong công tác xúc tiến đầu tư,…

Các địa phương thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Theo Cục Đầu tư nước ngoài, các tỉnh thành thu hút FDI nhất cả nước 9 tháng đầu năm 2023, tính đến 20/9, Hà Nội đang dẫn đầu với 2,53 tỷ USD. Hải Phòng xếp thứ 2 với tổng vốn đăng ký gần 2,21 tỷ USD. Tiếp theo là Tp.Hồ Chí Minh, Bắc Giang, Bình Dương,…

Các quốc gia đầu tư vào Việt Nam nhiều nhất 

Nhiều năm qua Hàn Quốc, Nhật Bản và Singapore luôn dẫn đầu danh sách các nguồn FDI vào Việt Nam. Những tập đoàn đa quốc gia lớn đã đầu tư vào Việt Nam phải kể đến như Honda, Toyota (Nhật Bản); LG, Samsung (Hàn Quốc); … 

Các quốc gia đầu tư vào Việt Nam nhiều nhất 

Các đối tác dẫn đầu về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Theo Bộ KH&ĐT, lũy kế đến 20/9/2023, số vốn đầu tư của Hàn Quốc, Nhật Bản và Singapore đã chiếm tới 50% tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

Các ngành nghề thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 18 ngành trong tổng số 21 ngành kinh tế quốc dân. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm vị trí dẫn đầu về lượng vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. 

Các ngành nghề thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Nhóm ngành nghề dẫn đầu về thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Chỉ tính trong 9 tháng đầu năm 2023, ngành chế biến chế tạo đã thu hút hơn 14 tỷ USD, chiếm gần 69,3% tổng vốn đầu tư đăng ký và tăng 15,5% so với cùng kỳ. Ngành kinh doanh bất động sản đứng thứ 2 với tổng vốn đầu tư gần 1,94 tỷ USD, chiếm hơn 9,6% tổng vốn đầu tư đăng ký. Các ngành tài chính ngân hàng, bán buôn, bán lẻ xếp thứ 3 và 4 với tổng vốn đăng ký đạt lần lượt gần 1,54 tỷ USD và gần 734 triệu USD.

Những ngành nghề bị cấm đối với nhà đầu tư nước ngoài?

Chính phủ Việt Nam quy định nhà đầu tư nước ngoài chưa được đầu tư vào 25 lĩnh vực sau: 

  1. Kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục độc quyền nhà nước.
  2. Hoạt động báo chí và hoạt động thu thập tin tức dưới mọi hình thức.
  3. Đánh bắt hoặc khai thác hải sản.
  4. Dịch vụ điều tra và an ninh.
  5. Các dịch vụ hành chính tư pháp, bao gồm dịch vụ giám định tư pháp, dịch vụ thừa phát lại, dịch vụ đấu giá tài sản, dịch vụ công chứng, dịch vụ của quản tài viên.
  6. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
  7. Đầu tư xây dựng hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa.
  8. Dịch vụ thu gom rác thải trực tiếp từ các hộ gia đình.
  9. Dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (thăm dò dư luận).
  10. Dịch vụ nổ mìn.
  11. Sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
  12. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
  13. Dịch vụ bưu chính công ích.
  14. Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
  15. Kinh doanh tạm nhập tái xuất.
  16. Thực hiện xuất nhập khẩu và phân phối đối với các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện.
  17. Thu, mua, xử lý tài sản công tại các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
  18. Sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự
  19. Kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ.
  20. Dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải; dịch vụ khảo sát xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước, cảng biển…
  21. Dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng; dịch vụ thông tin điện tử hàng hải.
  22. Dịch vụ kiểm định và cấp Giấy chứng nhận cho các phương tiện giao thông vận tải.
  23. Dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên.
  24. Nghiên cứu hoặc sử dụng nguồn gen giống vật nuôi mới trước khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đánh giá.
  25. Kinh doanh dịch vụ lữ hành, trừ dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.

Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê, Báo tuổi trẻ, Tạp chí Công thương

Xem thêm: Tư vấn đầu tư và quản lý dự án xây dựng nhà máy 

Xem thêm :Làn sóng thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp điện tử tại Việt Nam

Chia sẻ