Cấp giấy phép xây dựng công trình là một thủ tục pháp lý quan trọng, là một trong những điều kiện bắt buộc để nhà đầu tư có thể khởi công xây dựng nhà máy, chuẩn bị triển khai dự án đầu tư sản xuất.
1. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Căn cứ Điều 43 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà máy bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của Luật PCCC; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng, gồm: Bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
Xem thêm: 4 quy chuẩn bắt buộc áp dụng khi đầu tư xây dựng nhà máy tại Việt Nam
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình nhà máy
02 bộ hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp GPXD
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
– Quyết định phê duyệt dự án, thẩm định thiết kế
– Thẩm duyệt PCCC, kết quả thực hiện thủ tục BVMT
– 2 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần xem xét thêm dự án, phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do. Thời hạn trả kết quả không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
Căn cứ Điều 102 Luật Xây dựng 2014, trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ theo quy định cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cụ thể:
Cấp công trình | Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép |
Công trình cấp đặc biệt | Bộ Xây dựng thẩm định và cấp phép |
Công trình cấp I, II | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý. |
Công trình cấp III, IV | Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV trên địa bàn do mình quản lý |
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Bước 3: Trả kết quả
Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
3. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC , lệ phí cấp giấy phép xây dựng do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định. Do vậy, tùy vào vị trí tỉnh thành đặt nhà máy mà lệ phí xin cấp phép xây dựng ở mỗi nơi sẽ khác nhau.
Dưới đây là bảng tổng hợp mức thu lệ phí tại các tỉnh, thành phố công nghiệp phổ biến để nhà đầu tư tham khảo:
Địa phương | Lệ phí cấp mới GPXD | Lệ phí gia hạn, cấp lại GPXD | Căn cứ Luật |
Thành phố Hà Nội | 150.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 |
Tỉnh Bắc Ninh | 500.000 đồng | 250.000 đồng | Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 |
Tỉnh Hà Nam | 100.000 đồng | Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 | |
Tỉnh Hải Dương | 150.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 |
Tỉnh Hưng Yên | 150.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 |
Tỉnh Vĩnh Phúc | 150.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 |
Tỉnh Thái Nguyên | 150.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
Tỉnh Bắc Giang | 150.000 đồng | 15.000 đồng | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
Tp. Hồ Chí Minh | 150.000 đồng | 15.000 đồng | Điều 2 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 |
Tỉnh Bình Dương | 100.000 đồng | 10.000 đồng | Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016 |
Bằng kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp, DELCO sẵn sàng tư vấn chi tiết, hỗ trợ cho chủ đầu tư các thủ tục pháp lý cũng như cập nhật những quy định mới nhất liên quan đến đầu tư xây dựng nhà máy tại Việt Nam, giúp nhà đầu tư có phương án đầu tư bền vững, đúng quy định pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư. DELCO đã và đang là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp FDI đến từ Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan …
— Bản quyền bài viết trên website delco-construction.com thuộc về DELCO® Construction. Vui lòng không sao chép, chỉnh sửa bất cứ hình ảnh, nội dung nào khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản từ DELCO®. —
Xem thêm: Thay đổi trong Thông tư 01/2021/TT-BXD về thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng
Xem thêm: Quy định về nhà thầu trong xây dựng